Đồng Lê
Giao diện
Đồng Lê
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Đồng Lê | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Bắc Trung Bộ | |
Tỉnh | Quảng Bình | |
Huyện | Tuyên Hóa | |
Trụ sở UBND | Quốc lộ 12C, tổ dân phố 3 | |
Thành lập | 1999[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 17°53′12″B 106°01′12″Đ / 17,886585°B 106,020137°Đ | ||
| ||
Diện tích | 10,72 km² | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 6.071 người[2] | |
Mật độ | 566 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 18949[3] | |
Đồng Lê là thị trấn huyện lỵ của huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Đồng Lê nằm ở trung tâm huyện Tuyên Hóa, khá gần sông Gianh, có vị trí địa lý:
- Phía đông và phía nam giáp xã Sơn Hóa
- Phía tây giáp huyện Minh Hóa
- Phía bắc giáp xã Lê Hóa và xã Thuận Hóa.
Thị trấn Đồng Lê có diện tích 10,72 km², dân số năm 2019 là 6.071 người[2], mật độ dân số đạt 566 người/km².
Quốc lộ 12A chạy qua thị trấn Đồng Lê. Trên địa bàn thị trấn còn có ga Đồng Lê thuộc tuyến đường sắt Bắc - Nam.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Đồng Lê được chia thành 9 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, Đồng Tân, Đồng Văn, Lưu Thuận, Tam Đồng, Tân Lập.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Đồng Lê được thành lập vào năm 1999 trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Lê Hóa.[1]
Giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]- Quốc lộ 12A - Đường Hùng Vương
- Quốc lộ 12C
- Lý Thường Kiệt
- Trần Hưng Đạo
- Trường Chinh
- Trần Phú
- Lý Thái Tổ
- Quang Trung
- Lê Lợi
- Lê Hồng Phong
- Ngô Quyền
- Phan Bội Châu
- Nguyễn Văn Cừ
- Võ Nguyên Giáp
- Huỳnh Thúc Kháng
- Lê Trực
- Hoàng Sâm
- Phan Châu Trinh
- Nguyễn Viết Xuân
- Nguyễn Văn Tấn
- Bà Triệu
- Hàm Nghi
- Lê Hữu Trác
- Hai Bà Trưng
- Lê Duẩn
- Tôn Đức Thắng
- Nguyễn Trãi
- Võ Văn Kiệt
- Mẹ Suốt
- Đào Duy Từ
- Phạm Văn Đồng
- Trần Phước Yên
- Nguyễn Hữu Cảnh.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Nghị định số 30/1999/NĐ-CP ngày 28/4/1999 về việc thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Tuyên Hoá và huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Quảng Bình”. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2020.
- ^ Tổng cục Thống kê